Các thế hệ CPU Intel Xeon Scalable? So sánh sự khác nhau của các thế hệ
Trong thời đại ngày càng yêu cầu về sức mạnh xử lý của hệ thống máy chủ, trung tâm dữ liệu, và các giải pháp điện toán đám mây ngày càng trở nên khắt khe. Intel đã cho ra mắt dòng vi xử lý Intel Xeon Scalable để đáp ứng nhưng yêu cầu đó, Intel Xeon Scalable mang đến những bước tiến vượt bậc về hiệu suất và khả năng mở rộng.
Kể từ lần ra mắt đầu tiên vào năm 2017, qua bốn thế hệ từ Gen 1 (Skylake-SP) đến Gen 4 (Sapphire Rapids), mỗi dòng sản phẩm đều đánh dấu một bước ngoặt quan trọng, đồng thời đóng góp vào sự thay đổi mạnh mẽ của ngành công nghệ thông tin toàn cầu. Cùng Long Vân tìm hiểu và so sánh sự khác nhau của các thể hệ dòng Intel Xeon Scalable để hiểu hơn về sự phát triển của dòng CPU hiệu năng này nhé.
Mục lục
Tổng quan về chip Intel Xeon Scalable Gen 1
Intel Xeon Scalable Gen 1, ra mắt vào năm 2017, đánh dấu bước chuyển lớn từ các dòng chip trước đó của Intel, đặc biệt là dòng Intel Xeon E5 và E7. Chip Xeon Scalable Gen 1 thuộc kiến trúc Skylake-SP (Scalable Processor) và được sản xuất trên tiến trình 14nm. Chip này hỗ trợ tối đa 28 lõi CPU, 6 kênh bộ nhớ DDR4, và công nghệ AVX-512 giúp xử lý khối lượng công việc lớn như AI và phân tích dữ liệu.
Dòng Gen 1 còn tích hợp UPI (Ultra Path Interconnect) để tăng tốc độ truyền dữ liệu giữa các CPU, cùng với các tính năng bảo mật cao như Intel TXT và hỗ trợ ảo hóa Intel VT-x/VT-d. Chip được phân thành các nhóm Bronze, Silver, Gold, Platinum để đáp ứng các mức hiệu năng khác nhau, từ nhu cầu cơ bản đến trung tâm dữ liệu quy mô lớn.
Tổng quan về chip Intel Xeon Scalable Gen 2
CPU Intel Xeon Scalable thế hệ thứ 2 (Cascade Lake) được giới thiệu là mộ siêu CPU có số nhân lên đến 56, được tích hợp nhiều công nghệ khác nhau để phù hợp với nhiều mức nhu cầu.

Intel đã giới thiệu về dòng CPU Xeon Scalable Gen 2 có tên mã là Ice Lake như là nền tảng cho một trung tâm dữ liệu mạnh mẽ, là một bước tiến dài về sức mạnh điện toán và khả năng mở rộng của trung tâm dữ liệu. Với thế hệ Xeon Scalable mới này, các doanh nghiệp, các nhà cung cấp dịch vụ đám mây và truyền thông sẽ có thể thúc đẩy những sáng kiến kĩ thuật số đầy tham vọng của họ trên một nền tảng mạnh mẽ và đa năng.
Việc phát hành bộ xử lý thế hệ thứ 2 của Intel chắc chắn đi kèm với lời hứa về hiệu năng cao hơn. Với sự tăng trưởng dữ liệu khổng lồ (90% trong số đó được tạo ra trong 2 năm qua) và các công nghệ mới như AI và ML, các tổ chức đang tìm cách tận dụng tốt hơn dữ liệu của họ và hiểu rõ hơn nhanh hơn
Tổng quan về chip Intel Xeon Scalable Gen 3
Cụ thể vào ngày (07/04/2021), Intel đã chính thức ra mắt Intel Xeon® Scalable Gen 3 – vi xử lý trung tâm tân tiến và mạnh mẽ nhất của công ty hướng tới đối tượng doanh nghiệp. Với việc trang bị AI cùng hiệu suất được tối ưu hoá; Intel Xeon Scalable Gen 3 không chỉ đảm bảo cho doanh nghiệp khả năng xử lý với các ngành công nghiệp số hiện nay, mà còn có thể giúp họ nắm bắt các cơ hội quan trọng khi cần thiết.

Bộ vi xử lý Xeon Có thể mở rộng thế hệ thứ 3 mới của Intel là nền tảng trung tâm dữ liệu tiên tiến và mạnh mẽ nhất của công ty cho đến nay. Điều này đạt được nhờ sự gia tăng đáng kể về hiệu suất lõi, bộ nhớ và băng thông I/O. Cụ thể hơn, nền tảng này hỗ trợ lên đến 6TB bộ nhớ hệ thống, lên đến 8 kênh bộ nhớ DDR4-3200 và lên đến 64 làn PCIe Gen4 trên mỗi socket.
Tổng quan về chip Intel Xeon Scalable Gen 4
Ngày 10 tháng 1 năm 2023 – Intel đã đánh dấu một trong những sự kiện ra mắt sản phẩm quan trọng nhất trong lịch sử công ty bằng việc ra mắt bộ xử lý Intel Xeon Scalable thế hệ thứ 4 (tên mã Sapphire Rapids), Intel Xeon CPU Max (Sapphire Rapids HBM) và dòng GPU Max của trung tâm dữ liệu Intel (Ponte Vecchio), mang đến cho khách hàng một bước nhảy vọt về hiệu suất, hiệu quả, bảo mật của trung tâm dữ liệu, các khả năng vượt trội cho AI, đám mây cloud, edge computing, HPC và cả những siêu máy tính mạnh nhất thế giới….

Làm việc cùng với các khách hàng và đối tác của mình với Xeon thế hệ thứ 4, Intel đang cung cấp các giải pháp và hệ thống khác biệt trên quy mô lớn để giải quyết những thách thức điện toán lớn nhất của họ. Cách tiếp cận độc đáo của Intel trong việc cung cấp phần mềm được xây dựng có mục đích, ưu tiên tăng tốc khối lượng công việc và phần mềm được tối ưu hóa cao được điều chỉnh cho khối lượng công việc cụ thể cho phép công ty mang lại hiệu suất phù hợp với công suất phù hợp để có tổng chi phí sở hữu tối ưu.
Ngoài ra, với tư cách là bộ xử lý trung tâm dữ liệu bền vững nhất của Intel, bộ xử lý Xeon thế hệ thứ 4 cung cấp cho khách hàng một loạt các tính năng để quản lý năng lượng và hiệu suất, sử dụng tối ưu tài nguyên CPU để giúp đạt được các mục tiêu bền vững của họ.
So sánh chi tiết các thế hệ CPU Intel Xeon Scalable (Gen 1 - Gen 4)
Bảng so sánh chi tiết đặc điểm về các thế hệ CPU Intel Xeon Scalable (Gen 1 - Gen 4):
Đặc điểm
|
Gen 1
|
Gen 2
|
Gen 3 | Gen 4 |
Tên mã | Skylake-SP | Cascade Lake-SP | Ice Lake-SP | Sapphire Rapids |
Processor Number | Intel® Xeon® Scalable 81xx series - Intel® Xeon® Scalable 31xx series |
Intel® Xeon® Scalable 82xx series - Intel® Xeon® Scalable 32xx series |
Intel® Xeon® Scalable 83xx series - Intel® Xeon® Scalable 43xx series |
Intel® Xeon® Scalable 84xx series - Intel® Xeon® Scalable 44xx series |
Quy trình sản xuất | 14nm | 14nm | 10nm
|
Intel 7 (10nm nâng cấp) |
Kiến trúc | Skylake | Skylake cải tiến | Ice Lake | Golden Cove |
Năm phát hành | 2017 | 2019 | 2021 | 2023
|
Số lõi tối đa | 28 lõi | 28 lõi | 40 lõi | 60 lõi |
Số luồng tối đa | 56 luồng | 56 luồng | 80 luồng | 120 luồng |
Tần số cơ bản | 2.0 - 2.6 GHz | 2.0 - 2.7 GHz | 2.3 - 3.2 GHz | 2.0 - 3.7 GHz |
Tần số Turbo Boost tối đa | 3.8 GHz | 4.0 GHz | 4.3 GHz | 4.7 GHz |
Dung lượng bộ nhớ đệm L3 | 38.5 MB | 38.5 MB | 60 MB | 105 MB |
Băng thông bộ nhớ | DDR4-2666, 6 kênh | DDR4-2933, 6 kênh | DDR4-3200, 8 kênh | DDR5-4800, 8 kênh |
Dung lượng bộ nhớ tối đa | 1.5 TB | 4.5 TB (với Intel Optane) | 6 TB (với Intel Optane) | 12 TB (với Intel Optane) |
Hỗ trợ bộ nhớ Intel Optane | Không
|
Có
|
Có
|
Có
|
Công nghệ PCIe | PCIe 3.0 (48 làn) | PCIe 3.0 (48 làn) | PCIe 4.0 (64 làn) | PCIe 5.0 (80 làn) |
Băng thông PCIe tối đa | 16 GT/s | 16 GT/s | 32 GT/s | 64 GT/s |
TDP (Công suất nhiệt) | 85 - 205 W | 85 - 205 W | 150 - 270 W | 150 - 350 W |
Hỗ trợ đa socket | Tối đa 8 socket | Tối đa 8 socket | Tối đa 8 socket | Tối đa 8 socket |
Công nghệ bảo mật | Intel SGX, Intel AVX-512 | Intel SGX, Intel AVX-512, Spectre và Meltdown vá lỗi | Intel SGX, Intel AVX-512 cải tiến | Intel SGX, Intel TME, Intel PFR |
Tính năng nổi bật | Intel AVX-512 | Intel DL Boost, Intel Optane Memory | PCIe 4.0, tăng số lõi và băng thông | PCIe 5.0, DDR5, tích hợp CXL, tăng hiệu suất AI |
Tối ưu hóa cho | Máy chủ cơ bản, ảo hóa | Tăng cường AI, HPC (High Performance Computing), Optane Memory | HPC, AI, điện toán đám mây | HPC, AI, đám mây, 5G, CXL |
Bảo mật | Phần mềm bảo vệ phần cứng (SGX) | Vá lỗi phần cứng (Spectre và Meltdown) | Intel Crypto Acceleration | Intel SGX, TME (Total Memory Encryption), PFR (Platform Firmware Resilience) |
Kết luận
Các thế hệ CPU Intel Xeon Scalable từ Gen 1 (Skylake-SP) đến Gen 4 (Sapphire Rapids) đều mang lại những bước tiến quan trọng trong công nghệ xử lý máy chủ, mỗi thế hệ được tối ưu hóa để đáp ứng các nhu cầu cụ thể. Gen 1 ra mắt năm 2017 đánh dấu sự khởi đầu với quy trình sản xuất 14nm và số lõi tối đa 28, cung cấp hiệu suất tốt cho các tác vụ trung tâm dữ liệu cơ bản. Gen 2 (Cascade Lake-SP) tiếp tục cải thiện khả năng AI với công nghệ DL Boost và hỗ trợ bộ nhớ Intel Optane, nâng cao hiệu suất trong xử lý dữ liệu lớn và ứng dụng trí tuệ nhân tạo.
Gen 3 (Ice Lake-SP) là một bước nhảy vọt khi chuyển sang quy trình 10nm SuperFin, gia tăng số lõi lên đến 40 và hỗ trợ PCIe 4.0, giúp xử lý khối lượng công việc lớn và đa nhiệm mạnh mẽ hơn. Đỉnh cao là Gen 4 (Sapphire Rapids) với 60 lõi, hỗ trợ PCIe 5.0, bộ nhớ DDR5, và công nghệ AMX, tối ưu cho các ứng dụng AI và HPC đòi hỏi hiệu năng vượt trội. Mỗi thế hệ đều cải tiến dựa trên nền tảng trước đó, giúp đáp ứng ngày càng tốt hơn các yêu cầu của điện toán đám mây, dữ liệu lớn và trí tuệ nhân tạo.
Máy chủ vật lý tại Long Vân
Khi lựa chọn sử dụng máy chủ vật lý, Intel Xeon Scalable được xem như sự lựa chọn hàng đầu bởi mang đến hiệu suất vượt trội, độ tin cậy cao kèm với khả năng mở rộng linh hoạt. Quan trọng hơn hết là vệc lựa chọn nhà cung cấp uy tín sẽ giúp đảm máy chủ được hoạt động ổn định, đem lại hiệu quả cao khi sử dụng.
Long Vân hiện là nhà cung cấp máy chủ vật lý uy tín, đáng tin cậy với nhiều dòng máy chủ khác nhau, giúp đáp ứng nhu cầu sử dụng từng khách hàng. Bên cạnh đó, Long Vân cung cấp mức giá cạnh trạnh, công khai giúp bạn có thể dễ dàng đưa ra quyết định lựa chọn máy chủ phù hợp với mình.
Liên hệ đến chúng tôi qua hotline 18006070 để được tư vấn về giải pháp máy chủ vật lý phù hợp nhất với nhu cầu sử dụng của bạn. Hoặc truy cập vào website Long Vân để đến với cửa hàng máy chủ vật lý, có thêm thông tin về sản phẩm máy chủ mà chúng tôi cung cấp và lựa chọn máy chủ phù hợp với nhu cầu sử dụng.
Tác giả: Hoàng Thiện