Hướng dẫn cấu hình DNS dịch vụ email

  1. Cấu hình record A
    Tạo record A cho phép người dùng truy cập vào webmail thông qua tên miền và dùng làm thông số cấu hình IMAP, SMTP, POP3 trên email client.
    Ví dụ: trỏ đường dẫn mail.upfile.vn về địa chỉ IP 103.27.238.14
    image-1635758578878.png
  2. Cấu hình record MX
    image-1635759102517.png

    • Tạo record MX giúp cho email từ các tên miền khác tìm đến đúng server email server của khách hàng.

    • HOST: có thể điền @ hoặc tên domain.
  3. Cấu hình record TXT SPF
    image-1635761242848.png
    • Record SPF giúp xác thực việc một IP được phép gửi mail từ một tên miền, việc này làm tăng khả năng email vào Inbox khi gửi email tới các server email khác.
    • HOST: có thể điền @ hoặc tên domain.
    • Ví dụ: “v=spf1 mx a ip4:103.27.238.14 -all” , cho phép IP 103.27.238.14 được xác thực để gửi email từ tên miền upfile.vn
  4. Cấu hình record TXT DMARC

    • DMARC viết tắt của Domain-based Message Authentication, Reporting & Conformance là một tiêu chuẩn để ngăn chặn việc spammer sử dụng domain của người sở hữu mà không được phép để lừa đảo hoặc giả mạo thông tin. DMARC sẽ đảm bảo những mail giả mạo sẽ bị chặn trước khi chúng đến được mailbox của người nhận và hơn thế nữa, chỉ những mail hợp lệ mới được chấp nhận vào hệ thống.

    • DMARC được xây dựng ở tầng phía trên của DKIM và SPF.

    • Record DMARC được cấu hình là _dmarc.domain-name.com với domain-name.com là domain email là bạn sử dụng

    • Các tag phổ biến thường được sử dụng trong bản ghi DMARC:
      Tag
      Required
      Mục đích
      Ví dụ
      v required phiên bản DMARC; hiện thiết lập là DMARC1 v=DMARC1
      p required chính sách áp dụng (“none”, “quarantine” hoặc “reject”) p=quarantine
      pct optional tỉ lệ phần trăm thư được lọc; mặc định 100% pct=50
      rua optional cấu hình hộp thư email nhận báo cáo tổng hợp rua=mailto:abuse@longvan.net
      sp optional chính sách cho tên miền phụ sp=r
      aspf optional tùy chọn chế độ SPF Identidier Alignment; mặc định là “r” aspf=r
    • Ví dụ:
      image-1648800953061.png
  5. Công cụ kiểm tra cấu hình DNS: Sau khi hoàn tất cấu hình DNS ta tiến hành kiểm tra lại các giá trị đã cấu hình. Thông thường mất 2-4 tiếng để hệ thống DNS được cập nhật.
    • Kiểm tra MX: http://mxtoolbox.com/ 
    • Kiểm tra SPF: http://mxtoolbox.com/spf.aspx 
    • Kiểm tra blacklist: http://mxtoolbox.com/blacklists.aspx