Hướng dẫn cấu hình Backup MySQL bằng Bussiness Backup trên Linux

Để cấu hình backup dữ liệu MySQL với dịch vụ Bussiness Backup, Quý khách cần thực hiện các bước như sau:

I. Bước 1: tạo Backup Set thông qua giao diện web

  1.  Truy cập trang quản lý Bussiness Backup mà Long Vân đã cung cấp:
  2.  Trong nhóm công cụ Backup/Restore, truy cập vào User. Chọn tab Backup Set,
    Trong cửa sổ Manage Backup Set, chọn biểu tượng (+) để tạo một Backup Set mới.
  3. Thiết lập thông tin Backup Set như sau:

    • General:
      • Name: nhập tên của backup set vào chọn
      • Backup set type: MySQL Backup
      • Platform:  Linux
    • MySQL Server:
      • Để mặc định thông tin Login ID và Password (sẽ thiếp lập sau)
      • Để mặc định thông tin Host và Port
      • Path to mysqldump: nhập đường dẫn đến mysqldump trên server mysql, thông thường là /usr/bin/mysqldump 
  4. Chọn Source muốn backup
    • Để sao lưu 1 hoặc 1 vài nguồn trong Mysql, chọn biểu tượng (+) và nhập path như sau. Ví dụ: lưu database tuan_wp
    • Để sao lưu tất cả cơ sở dữ liệu trong máy MySQL, hãy sử dụng đường dẫn MySQL
    • Để loại trừ 1 hoặc 1 vài nguồn trong Mysql, hãy thêm ở mục Deselected Source
  5. Thiết lập thời gian backup, chọn biểu tượng (+) để lập lịch backup set.
  6. Ở mục Destination, chọn biểu tượng (+), sau đó add AhsayCBS .
  7. Ở của sổ Add New Backup Set, không cần cấu hình, vì đang backup trên linux. Chọn Save ở dưới để lưu backup.
  8. Thiết lập thư mục lưu tạm dữ liệu trong quá trình backup:
    • Nhấn vào Backup Set vừa tạo
    • Chọn tab Others, tìm đến khung Temporary Directory, nhập đường dẫn của thư mục tạm thời (nhớ tạo folder trên server linux). Và tick chọn tự động xóa sau khi sao lưu tạm thời xong.
  9. Thiết lập sao lưu tăng dần, chỉ backup full vào thứ 7 hàng tuần (để tiết kiệm dung lượng cũng như thời gian backup)
    • Nhấn vào Backup Set vừa tạo
    • Chọn Incremental để chạy sao lưu tăng dần.
    • Để cấu hình sao lưu full vào ngày thứ 7, các ngày còn lại sao lưu tăng dần ta làm như sau:

II. Bước 2: cấu hình user password Mysql

  1. Truy cập vào server MySQL, đảm bảo server đã có cài đặt OBM. Quý khách có thể tham khảo link sau: https://longvan.net/cong-dong/huong-dan-cai-dat-bussiness-backup-tren-linux/
  2. Mở phiên ssh trong máy Linux và thực thi tập lệnh RunConfigurator.sh.
    sh /usr/local/obm/bin/RunConfigurator.sh

    Khi menu chức năng được hiển thị. Chọn (1), sau đó nhập thông tin Bussiness Backup để đăng nhập

  3. Sau khi đăng nhập thành công, nó sẽ hỏi bảo mật cho backup set vừa tạo.
    Do you want to set the encryption setting for this backup set? (Y/N) ? Y Enable Encryption (Y/N) ?

    • Chọn Y, sau đó nhập password mã hóa. Lưu ý, đây là password sử dụng để mã hóa dữ liệu, Quý khách cần lưu lại, mất password sẽ không thể restore dữ liệu. Có thể chọn N (No) để không mã hóa dữ liệu.
    • Để chỉnh sửa tập sao lưu được tạo từ AhsayCBS để thêm Mật khẩu MySQL, chọn số (3) Export Backup Set Settings to XML
    • Chọn set backup vừa tạo. Sau khi export nó sẽ hiện đường dẫn file
    • Chọn (8) để thoát
  4. Mở file trên để chỉnh sửa. Nhập user và passwd như hình

    Lưu ý: Nếu dùng user khác ngoài root thì phải cấp đặc quyền mới có thể dùng để backup/restore được.
    Để phân quyền all cho user, ta vào mysql chạy các lệnh phân quyền :

    GRANT ALL PRIVILEGES ON *.* TO 'username'@'localhost' IDENTIFIED BY 'password';
    GRANT ALL PRIVILEGES ON *.* TO 'username'@'localhost.localdomain' IDENTIFIED BY 'password';
    FLUSH PRIVILEGES;
  5. Chạy lại tập lệnh RunConfigurator.sh. để truy cập lại vào bussiness backup trên ssh.
    • Chọn (1) để login vào.
    • Chọn (4) để import file vừa chỉnh sửa. Chọn Y để ghi đè lên file.
    • Như vậy là import thành công.
      *Trường hợp bị lỗi, thường là do trong passwd root của mysql có siêu kí tự, nên sẽ bị hiểu nhầm là lệnh, khi import sẽ bị lỗi. ví dụ kí tự & 
  6. Truy cập giao diện web sẽ thấy phần passwd đã được thêm vào

III. Bước 3: kiểm tra và chạy thử backup set đã tạo

  1. Liệt kê các backup set đã tạo

    cd /usr/local/obm/bin
    

    Show list backup set để liệt kê tên các backup set đã tạo, ID, đường dẫn,…..

    ./ListBackupSet.sh
    
  2. Tiến hành chạy thử backup set bằng lệnh. Ví dụ tên backup set là default-DB
    sh /usr/local/obm/bin/RunBackupSet.sh default-DB
    

    Backup thành công sẽ hiện như sau:

Như vậy, Long Vân đã hoàn thành hướng dẫn cấu hình backup dữ liệu MySQL server đối với dịch vụ Bussiness Backup. Chúc Quý khách thành công!